Thành ngữ – cách ngôn thường gặp ( p5 )
- 身孤势孤
thân thế cô độc
- 晨昏甘旨 ēn hūn gān zhǐ
Thần hôn cam chỉ
Sớm tối, của lạ vật ngon
Làm phận con là người hiếu thảo với cha mẹ thì đầu hôm, sớm mai, lui tới thường xuyên chăm sóc cha mẹ,của ngon vật lạ phải để biếu cha mẹ.
- 十当一以
thập đương nhất dĩ
1 chọi với 10
- 十目所视十手所指
Thập mục sở thị, thập thủ sở chỉ
mười mắt cùng nhìn, mười tay cùng trỏ
Trước 1 việc làm không tốt, tất cả mọi người cùng có trách nhiệm xem xét và cùng tìm ra biện pháp.
- 失机错运
Thất cơ thác vận
Lỡ mất cơ may
- 七窍七孔
Thất khiếu thất khổng
Cấu tạo của con người có 4 bộ phận tạo ra 7 lỗ. Đó là 2 con mắt, 2 lỗ mũi, 2 lỗ tai và 1 miệng.
- 失人心
Thất nhân tâm
Mất tình người
- 势家望族
Thế gia vọng tộc
Truyền thống tốt đẹp của dòng họ luôn làm cho con cháu tự hào
- 世态厚薄
Thế thái hậu bạc
Thói đời dày mỏng
Con người và thế sự dễ đổi thay, nay thế này mai thế khác.
- 誓海盟山
Thệ hải minh sơn
Thề non hẹn biển
- 舔不知耻
Thiểm bất tri sỉ
Liếm mà không biết nhục
Làm điều gì đó rất xấu xa, biết mà vẫn cố làm nhưng không hề hổ thẹn
- 天不容奸
Thiên bất dung gian
Trời không tha kẻ xấu
- 千锤百炼
Thiên chùy bách luyện
Rèn đi luyện lại
- 天机不可漏
Thiên cơ bất khả lậu
Thiên cơ không thể tiết lộ
- 天缘奇遇
Thiên duyên kỳ ngộ
Cuộc gặp gỡ hiếm có do duyên trời
Trên đây Trung tâm tiếng trung Thanhmaihsk đã giới thiệu tới các bạn bài viết: “Thành ngữ – cách ngôn thường gặp ( p5 )”. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích phần nào cho các bạn am hiểu hơn về tiếng trung cũng như cách tự học tiếng trung hiệu quả.