Có rất nhiều bạn phân biệt không chính xác về 2 từ 超越 và 超过. Đó là lý do hôm nay mình sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc này nhé!

- 超越 ( chāo yuè ) ___ 超过 ( chāo guò )
- /超越他自己以往任何一部作品的水平,达到了一个新境界。
- ì rú : wǒ rèn wéi tā de zhè bù zuò pǐn yǐ jīng chāo guò / chāo yuè tā zì jǐ yǐ wǎng ràn hé yī bù zuò pǐn de shuǐ píng , dá dào le yí gē xīn jìng jiè .
Tôi nghĩ tác phẩm bày của anh ta đã vượt qua tất cả những tác phẩm trước đó của anh ta và đã đạt được 1 cảnh giới mới.
Phân biệt:
- 超越: Nghiêng về biểu thị mặt ngữ nghĩa. Bản thân 超越 kết hợp rất chặt chẽ vì thế không thể thêm bất cứ từ nào vào. Được dùng trong văn viết.
- 超过: được sử dụng với tương đương với cấu trúc 比。。。还高 ( cao hơn so với 超越). Trong 1 số trường hợp 超越 không thể thay thế nó. Ngoài ra ở giữa còn có thể thêm 得、不 kết hợp thành 超得过、超不过. Dùng trong cả văn nói và văn viết.
- VD1:经过刻苦的努力,这次考试他的成绩超过了全班所有的同学。(jīng guò kè kǔ de nǔ lì , zhè cì kǎo shì tā de chéng jì chāo guò le quán bān de suǒ yǒu de tóng xué).
Trải qua bao nỗ lực, lần kiểm tra này anh thành tích của anh ta đã vượt qua tất cả các bạn trong lớp.
- VD2 :从发展的趋势来看,这个城市的经济水平一定超得过其他发达城市。(óng fā zhǎn de qū shìlái kàn , zhè gē chéng shì de jīng jì shuǐ píng yí dìng chāo de guò qí tā fā dá chéng shì).
Nhìn từ xu tình hình phát triển mà nói, trình độ kinh tế của thành phố này chắc chắn vượt qua những nước phát triển khác.
Trên đây Tiếng trung đã giới thiệu tới các bạn bài viết: “Phân biệt 2 từ 超越 và 超过). Chúc các bạn học tiếng trung hiệu quả.
Xem thêm:
Phân biệt các từ dễ sai trong tiếng trung