Chữ an trong tiếng Hán – Học tiếng Trung với THANHMAIHSK

Ý nghĩa chữ an trong tiếng Hán, bàn về các tầng lớp nghĩa của chữ an trong tiếng Trung. Học tiếng Hoa với THANHMAHSK để yêu và hiểu tiếng Trung.

Tục xin chữ đầu năm của người Việt với mong muốn cầu cho một năm bình an và vui vẻ, trong đó, xin chữ an đầu năm luôn là nguyện ước của nhiều người. Chữ an trong tiếng Hán có tầng lớp ý nghĩa như thế nào mà mọi người lại đều muốn có, cùng Tiếng Trung tại Hà Nội THANHMAHSK tìm hiểu nhé!

hinh-anh-chu-trong-tieng-han-hoc-tieng-trung-voi-thanhmaihsk-1

1. Ý nghĩa chữ an trong tiếng Trung

Chữ “安” / ān/ gồm 6 nét, có kết cấu trên dưới, bộ Miên 宀 ( mái nhà) ở bên trên và bộ Nữ 女 ( đàn bà, con gái, phụ nữ ) ở bên dưới. Đây là chữ hội ý, người Trung Quốc quan niệm, người phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất.

Chữ 安 trong ngũ hành là Thổ, nghĩa gốc là an toàn, yên bình, yên ổn. Nếu ở trong tên người thì sẽ mang ý nghĩa an lạc, an nhàn, bình an, hạnh phúc. Theo thống kê có 52% lấy chữ 安 làm chữ đầu tiên trong tên của mình, 48% lấy chữ 安 làm chữ thứ hai trong tên của mình, ví dụ 张宏安 /Zhāng hóng ān/: Trương Hồng An, 王安琪 / wáng ān qí/: Vương An Kì,… 安 trong văn thơ cổ còn có nghĩa tương đương với 怎么.

Những từ đi với chữ an trong tiếng Trung đều mang nghĩa mong muốn sự bình yên cả về thể chất lẫn tinh thần.

hình ảnh Chữ an trong tiếng Hán-Học tiếng Trung với THANHMAIHSK 2

2. Cách chữ ghép tiếng Trung có chữ an

– 请安 /qǐng ān/: thỉnh an, vấn an, thăm hỏi.

VD: 我们给奶奶请安,祝奶奶福寿绵长 /wǒmen gěi nǎinai qǐng ān , zhù nǎinai fú shòu mián cháng/: chúng tôi thỉnh an bà nội, chúc bà nội sống lâu sống thọ.

– 早安 /zǎo ān /: chào buổi sáng

– 午安 /wǔ ān/ : chào buổi trưa

– 晚安 /wǎn ān/: chúc ngủ ngon

– 平安 /píng ān/: bình an.

VD: 祝你一路平安/zhù nǐ yí lù píng ān/: chúc bạn lên đường bình an

– 安定 /ān dìng/: yên ổn, ổn định; yên bình, làm yên; bình định; dẹp yên

– 安稳 /ān wěn/: an ổn, bình thản, tĩnh mịch; yên tĩnh, chắc chắn

– 安乐 /ān lè/ : an lạc, an vui, yên vui, thanh thản, thoải mái

– 安心 /ān xīn/ : an tâm.

VD: 让你一个人去我不安心/ràng nǐ yí gè rén qù wǒ bù ān xīn/ : để cậu đi một mình tôi không an tâm.

– 安宁 /ān níng/ : an bình, an ninh, trật tự trị an

– 安闲 /ān xián/ : an nhàn, thanh thản

– 安慰 /ān wèi/: an ủi, xoa dịu, dỗ dành.

VD: 不用安慰我,我没事 /bú yòng ān wèi wǒ , wǒ méi shì/: không cần phải an ủi tôi đâu, tôi không sao cả.

– 安然 /ān rán/: an nhiên, yên tâm; yên lòng; an tâm

– 安抚 /ān fǔ/ : trấn an; làm yên lòng; vỗ về; động viên; bình định; dẹp yên

– 安全 /ān quán/ : an toàn.

VD: 路上小心,注意安全 /lù shàng xiǎo xīn , zhù yì ān quán/ : đi đường cẩn thận, chú ý an toàn.

– 安危 /ān wēi/ : an nguy

– 安妥 /ān tuǒ /: thanh thản; bớt căng thẳng

– 安置 /ān zhì/: ổn định; xếp gọn; thu xếp; bố trí ổn thoả

– 安放 /ān fàng/ : sắp đặt; xếp gọn; để; đặt

– 安装 /ān zhuāng/ : cài đặt; lắp đặt; lắp; lắp ráp

– 安静 /ān jìng/ : yên tĩnh .

VD: 我喜欢在一些安静的地方呆着/wǒ xǐ huān zài yī xiē ān jìng de dìfang dāi zhe/: tôi thích ở những nơi yên tĩnh

– 安排 /ān pái/ : an bài, sắp xếp .

VD: 一切我们都安排好了/yí qiē wǒmen dōu ān pái hǎo le/: tất cả chúng tôi đã đều sắp xếp xong xuôi ổn thỏa hết rồi.

– 安眠 /ān mián / : ngủ yên, an giấc

– 公安 /gōng ān /: công an

– 治安 /zhì ān/: trị an, an ninh trật tự

– 不安 /bù ān/: bất an.

VD: 如果没有见到他平安回来我心里就会觉得不安/rú guǒ méi yǒu jiàn dào tā píng ān huí lái wǒ xīn lǐ jiù huì jué dé bù ān/: nếu như không nhìn thấy anh ấy bình an trở về, trong lòng tôi sẽ cảm thấy bất an.

– 安神 /ān shén/: an thần

– 安康 /ān kāng/: an khang.

VD: 祝你全家狗年幸福安康! /zhù nǐ quán jiā gǒu nián xìng fú ān kāng/: chúc cả gia đình bạn năm Tuất hạnh phúc an khang.

– 安处 /ān chù/: yên ổn nơi ăn chốn ở

– 安身立命 /ān shēn lì mìng /: sống yên phận; yên thân gởi phận, tìm nơi ổn định cuộc sống

– 安邦定国 /ān bāng dìng guó/ : an bang định quốc

– 安居乐业 /ān jū lè yè/ : an cư lạc nghiệp

– 安份守己 /ān fèn shǒu jǐ/ : an phận thủ thường

– 安分知足 /ānfèn zhīzú/: an phận, biết thế nào là đủ, biết thỏa mãn, thấy đủ

– 平安无事 /Píng ān wú shì/: bình an vô sự

– 变危为安 /biànwēiwéi’ān/: biến nguy thành an

– 安老怀少 /Ān lǎo huái shào/: kính già yêu trẻ

– 忐忑不安 /tǎntè bù’ān/: thấp thỏm không yên

– 不探虎穴,安得虎子/ bù tàn hǔ xué,ān dé hǔ zǐ/: không vào hang cọp sao bắt được cọp con

– 安危相易,祸福相生/ ān wēi xiāng yì,huò fú xiāng shēng/: bình an và nguy nan đều có thể chuyển hóa lẫn nhau, họa và phúc là do nhân quả.

– 碎碎平安/ Suì suì píng ān/: đây là câu người Trung Quốc thường nói khi chẳng may làm rơi vỡ đồ, có âm đọc giống với 岁岁平安/ Suì suì píng ān/: tuổi mới bình an.

3. Sự phổ biến của chữ an trong cuộc sống

Với tầng lớp ý nghĩa của chữ an tiếng Trung, chúng ta có thể bắt gặp ở rất nhiều nơi hình ảnh chữ an ở trên nhiều chất liệu khác nhau:

  • Chữ an trong viết thư pháp: thông thường đầu năm, người Việt xin chữ an tại các chùa, đền để treo trong nhà cầu bình an.
hinh-anh-chu-trong-tieng-han-hoc-tieng-trung-voi-thanhmaihsk-3
  • Chữ an trong trang trí nội thất
  • Chữ an trong trang phục

Trên đây chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chữ an tiếng Hán 安 kết cấu cũng như một số ý nghĩa phổ biến của nó. Tìm hiểu về chữ Hán là một trong những cách lấy động lực giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn. Càng khám phá ta càng thấy thú vị biết bao và luôn tự nhủ phải học thật chăm chỉ.

Trung tâm tiếng Trung tại Hà Nội THANHMAHSK hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm:

Học tập tiếng Trung cùng THANHMAIHSK để hiểu và biết thêm nhiều ý nghĩa chữ Hán nữa tại đây.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY


Tham gia bình luận:

Đăng

nhận

vấn
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY