Các câu so sánh hơn, kém, ngang bằng là những câu thông dụng trong giao tiếp tiếng Trung. Bạn đã nắm được bao nhiêu mẫu câu rồi? Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu đầy đủ các mẫu câu so sánh trong tiếng Trung.
1. So sánh hơn với 比
Câu nghi vấn | X + “比” + Y + A + “吗”? bǐ ma |
Câu khẳng định | X + “比” + Y + A bǐ X + “比” + Y + A + “一点儿” bǐ yīdiǎnr X + “比” + Y + A + “很多/ 多了” bǐ hěnduō/ duōle X + “比” + Y + “还/ 更” + A bǐ hái/ gèng |
Câu phủ định | X + “没有” + Y (+ “这么”/ “那么” ) + A méiyǒu zhème/ nàme |
Lưu ý:
Không được sử dụng các phó từ chỉ mức độ vào trong cấu trúc này:
X + “比” + Y + “比较”/ “很”/ “非常”/ “太”)
bǐ “bǐjiào”/ “hěn”/ “fēicháng”/ “tài”
Ví dụ:
- 我哥哥比我高 /Wǒ gēgē bǐ wǒ gāo/: Anh trai tôi cao hơn tôi
- 他的英语说得比我好 /Tā de Yīngyǔ shuō de bǐ wǒ hǎo/: Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi
- A: 今天的温度比昨天高多少? /Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo duōshǎo/
Nhiệt độ hôm nay cao hơn ngày hôm qua bao nhiêu?
B: 今天的温度比昨天高一点 /Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo yīdiǎn/
Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua một chút.
2. So sánh kém hơn với “没有”
Câu nghi vấn | X + “有” + Y (+ “这么”/ “那么”) + A + “吗”? yǒu zhème/ nàme ma X + “有 没有 ” + Y (+ “这么”/ “那么”) + A + “吗”? yǒu méiyǒu zhème/ nàme ma |
Câu khẳng định | X + “有” + Y (+ “这么”/ “那么”) + A yǒu zhème/nàme |
Câu phủ định | X + “没有” + Y (+” 这么”/ “那么” ) + A méiyǒu zhème/ nàme |
Ví dụ:
- 她没有我这么高 /Tā méiyǒu wǒ zhème gāo/: Cô ấy không cao bằng tôi
- 我的学校图书馆没有国家图书馆那么大 /Wǒ de xuéxiào túshūguǎn méiyǒu guójiā túshūguǎn nàme dà/: Thư viện trường tôi không lớn bằng Thư viện Quốc gia
- 我学习汉语没有他快 /Wǒ xuéxí Hànyǔ méiyǒu tā kuài/: Tôi học tiếng Trung không nhanh bằng anh ấy
- A: 他的汉语有你这么好吗? /Tā de Hànyǔ yǒu nǐ zhème hǎo ma/
Tiếng Trung của anh ấy có tốt như của bạn không?
B: 他的汉语有我这么好 /Tā de Hànyǔ yǒu wǒ zhème hǎo/:
Tiếng Trung của anh ấy giỏi như của tôi
Lưu ý:
Có thể sử dụng 不比 cho so sánh kém. Tuy nhiên “不比” chỉ dùng để phản bác, bác bỏ lời nói của đối phương.
我不比她矮 /Wǒ bùbǐ tā ǎi/: Mình đâu có thấp hơn cô ấy.
3. So sánh ngang bằng
Câu nghi vấn | X + “跟” + Y + “一样” (+ A) + “吗”? gēn yīyàng ma |
Câu khẳng định | X + “跟” + Y + “一样” (+ A) gēn yīyàng |
Câu phủ định | X + “跟” + Y + “不一样” gēn bù yīyàng |
Ví dụ:
- 他和我一样大 /Tā hé wǒ yīyàng dà/: Anh ấy bằng tuổi tôi
- 我们不一样 /Wǒmen bù yīyàng/: Chúng ta không giống nhau
- 越南的夏天跟中国的一样 /Yuènán de xiàtiān gēn Zhōngguó de yīyàng/: Mùa hè của Việt Nam cũng giống như mùa hè của Trung Quốc
4. So sánh hơn nhất
Chủ ngữ +最 /zuì/ + Tính từ
Ví dụ:
- 我最聪明 /Wǒ zuì cōngmíng/: Tôi là người thông minh nhất
- 她在班上说最好的中文 /Tā zài bān shàng shuō zuì hǎo de Zhōngwén/: Cô ấy nói tiếng Trung giỏi nhất lớp
Trên đây là những cấu trúc so sánh thông dụng trong tiếng Trung. THANHMAIHSK vẫn khai giảng các lớp tiếng Trung cơ bản thường xuyên, hãy đến đăng ký để học tập tiếng Trung bài bản ngay hôm nay nhé.
Xem thêm:
- Phương pháp học hiệu quả và nhớ lâu – học từ gắn liền với ngữ cảnh
- Học tiếng Trung cơ bản – 5 chủ điểm ngữ pháp quan trọng
- Yêu và hiểu chữ Hán:Nguyên tắc tạo CHỮ HÁN (汉字
Tham gia học thử miễn phí ngay cùng THANHMAIHSK để trải nghiệm khóa học tiếng Trung bài bản, chất lượng và chuyên nghiệp.