Thành ngữ – cách ngôn trong tiếng Trung ( p 10 )

  • 醉生梦死

Túy sinh mộng tử

Sống trong say , chết trong mộng

  • 随宜移散

Tùy nghi di tản

Chuyển dịch theo sự thích nghi

  • 雪上加霜

Tuyết thượng gia thương

Đã rét vì tuyết lại giá vì sương

ai đó ở vào hoàn cảnh khó khăn này đến hoàn cảnh khó khăn khác.

  • 雪中送炭

Tuyết trung tống thán

Khi rét cho than

  • 四处江湖

Tứ xứ giang hồ

Lang thang đây đó

  • 自力竟生

Tự lực cánh sinh

  • 自疑不信人,自信不疑人

Tự nghi bất tín nhân, tự tín bất nghi nhân

Nghi ngờ mình thì chẳng tin người, tin mình thì chẳng ngờ người

Không tin vào chính bản thân mình thì làm sao có lòng tin người khác. khi đã tin tưởng ở mình thì chẳng còn có điều gì nghi ngờ người nữa.

  • 相敬如宾

Tương kính như tân

Kính nhau như khách

Nói về quan hệ vợ chồng, trong đối xử ăn ở với nhau cũng cần phải có lòng kính trọng lẫn nhau như đối với khách.

  • 酒入言出

Tửu nhập ngôn xuất

Rượu vào lời ra

  • 万变不离其宗

Vạn biến bất ly kỳ tôn

Chó đen giữ mực

Không thể thay đổi được nguồn gốc cũ. Dù có thay đổi đến ngàn lần thì bản chất cũ cũng vẫn không thể thay đổi.

  • 闻其声不见其形

Văn kỳ thanh bất biến kỳ hình

Nghe thấy tiếng tăm mà chưa có dịp gặp mặt

Trên đây Trung tâm tiếng trung Thanhmaihsk đã giới thiệu tới các bạn bài viết: “Thành ngữ – cách ngôn trong tiếng Trung ( p 10 )”. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích phần nào cho các bạn am hiểu hơn về tiếng trung cũng như cách tự học tiếng trung hiệu quả.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY


Tham gia bình luận:

Đăng

nhận

vấn
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY