Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung chắc chắn sẽ vấp phải những từ giống nhau về nghĩa. Điển hình như 2 từ 那 và 哪. Vậy thì 那 và 哪 có giống nhau không? Để có 1 nền tảng cở sở vững chắc, cùng nghiên cứu về vấn đề này nhé!
1. Từ – 那
那 vốn là từ chỉ địa danh trong Hán cổ nhưng cho đến ngày này từ này gần như không còn được dùng để chỉ địa danh nữa mà thay vào đó là 1 nghĩa hoàn toàn khác. Khi từ này đọc thanh 1 có nghĩa chỉ Họ tên “ Na” trong tiếng Trung. Còn khi nó đọc thanh 4 thì cách dùng giống như 哪 ( ngày nay 哪 được dùng thông dụng hơn).
Khi 那 đọc là “ nà” thì nó có nghĩa là “ đó, kia…” dùng để chỉ những đại từ ở xa người nói, đối lập với 这 ( zhè ) : đây, này…
vd : 那个: cái kia、哪里: chỗ đó、那人: người đó。。。
Và khi dùng với nghĩa đó , kia… thì trong khẩu ngữ người ta thường đọc thành “nèi”. Ngoài ra nó còn thể làm liên từ, nối tiếp câu trên của người nói với nghĩa “ vậy, vậy thì…”
vd : A:我今天不能去了。wǒ jīn tiān bù néng qù le .
Hôm nay tao không đi được rồi.
B:那 ( 那么) 我自己去。nà ( nàme ) wǒ zì jǐ qù .
vậy tao đi 1 mình.
2. Từ 哪
Còn 哪 ( nǎi ) là đại từ nghi vấn 哪里 : đâu, ở đâu? 、哪个: cái nào?、哪些: những cái nào? … hoặc biểu thị nghĩa phản vấn 哪怕 ( nǎi pà ) : cho dù. Và khi dùng trong khẩu ngữ sẽ đọc thành “něi”.
Khi đọc thanh nhẹ 哪 đóng vai trò làm trợ từ. Khi 1 từ kết thúc đuôi là “n” thì từ 啊 sẽ biến thành 哪
vd: 好热的天哪 ( hǎo rè de tiān na ):Trời nóng quá đi!
Xem thêm:
- 6 ứng dụng học tiếng Trung trên máy tính hiệu quả nhất
- Tài liệu nghe HSK5 miễn phí – 核心 HSK5
- 12 câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Bạn có nhu cầu học tiếng Trung? Tìm kiếm các lớp học tiếng trung phù hợp tại đây.