Động từ ly hợp là kiến thức ngữ pháp tiếng Trung dành cho trình độ trung cấp, thường xuyên gặp và sử dụng. Việc nhận biết các động từ ly hợp giúp bạn “ăn điểm” trong các bài tập về sắp xếp câu, viết đoạn văn. Cùng THANHMAIHSK học ngữ pháp về động từ ly hợp tiếng Trung nhé!
1. Động từ ly hợp là gì?
Trong tiếng Trung, động từ ly hợp là những động từ song âm tiết có kết cấu động tân, chúng mang đặc điểm của từ, nhưng cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng.
Kết cấu chung: AB (A là động từ, B là tân ngữ)
Ví dụ:
- 睡觉 /shuìjiào/: Ngủ
- 考试 /kǎoshì/: Thi cử
- 毕业 /bìyè/: Tốt nghiệp
- 见面 /jiànmiàn/: Gặp mặt
- 唱歌 /chànggē/: Hát
2. Cách sử dụng động từ ly hợp
2.1. Động từ ly hợp mang theo tân ngữ
Động từ ly hợp có thể mang theo tân ngữ dưới 2 dạng sau:
Dạng 1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp
Cấu trúc: A + Tân ngữ + (的) B
VD:
昨天晚上安娜被放鸽子,所以现在她生了你的气。
Zuótiān wǎnshàng ānnà bèi fàng gēzi, suǒyǐ xiànzài tā shēngle nǐ de qì.
Tối qua Anna đã bị cho leo cây rồi nên bây giờ cô ấy giận cậu rồi.
Dạng 2: Tân ngữ đứng trước động từ ly hợp nhưng phải đi kèm với giới từ.
Cấu trúc: Giới từ + Tân ngữ + AB
VD:
她不想跟那个渣男聊天。
Tā bùxiǎng gēn nàgè zhā nán liáotiān.
Cô ấy không muốn nói chuyện với gã tồi đó.
2.2. Động từ ly hợp kết hợp với bổ ngữ thời lượng
Dạng 1: Nếu biểu thị động tác đang tiến hành và duy trì trong thời gian bao lâu thì bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ ly hợp.
Cấu trúc: A + (了) + Bổ ngữ thời lượng + (的)B
VD:
约翰跟女友跳了两个小时舞。
Yuēhàn gēn nǚyǒu tiàole liǎng gè xiǎoshí wǔ.
John nhảy cùng người yêu mình 2 tiếng đồng hồ.
Dạng 2: Nếu động tác đã hoàn thành và không mang nghĩa kéo dài thì bổ ngữ thời lượng thường đặt sau động từ ly hợp.
Cấu trúc: AB + Bổ ngữ thời lượng + (了)
VD:
她心中喜欢已久的学长毕业一年了。
Tā xīnzhōng xǐhuān yǐ jiǔ de xuézhǎng bìyè yī niánle.
Anh khóa trên mà cô ấy đã thầm thích bấy lâu đã tốt nghiệp một năm rồi.
2.3. Động từ li hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ
Động từ li hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ mà tồn tại dưới 2 dạng sau:
Dạng 1: Lặp lại động từ ly hợp:
Cấu trúc: Chủ ngữ + AB + A + 得 + Bổ ngữ trình độ
VD:
妈妈刚回来看见孩子睡觉睡得很香,心里美滋滋的。
Māmā gāng huílái kànjiàn háizi shuìjiào shuì dé hěn xiāng, xīnlǐ měizīzī de.
Mẹ vừa về, nhìn thấy con ngủ ngon giấc, trong lòng thấy rất vui.
Dạng 2: Đảo tân ngữ của động từ ly hợp lên trước động từ
Cấu trúc: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trình độ
VD:
班长歌唱得挺好听。
Bān cháng gē chàng dé tǐng hǎotīng.
Lớp trưởng hát khá là hay.
2.4. Động từ li hợp đi với trợ từ động thái
Khi động từ li hợp đi với trợ từ động thái 着,过 thì các trợ từ này sẽ được đặt giữa động từ và tân ngữ.
Cấu trúc: A + 着/过 + B
VD:
不要打扰我了,我在上着班呢。
Bùyào dǎrǎo wǒle, wǒ zài shàngzhe bān ne.
Đừng làm phiền tôi nữa, tôi đang đi làm mà!
2.5. Khi động từ mang 了
Dạng 1 : Nếu biểu thị động tác đã hoàn thành thì đứng giữa động từ và tân ngữ của động từ li hợp.
Cấu trúc: A + 了 + B
VD:
他出去逛了一个小时街。
Tā chūqù guàngle yīgè xiǎoshí jiē.
Anh ấy đã ra ngoài đi bộ một tiếng đồng hồ.
Dạng 2: Nếu biểu thị sự thay đổi của trạng thái thì 了 đứng sau động từ li hợp.
Cấu trúc: AB +了
VD:
他们吃完饭以后出去散步了。
Tāmen chī wán fàn yǐhòu chūqù sànbùle.
Sau khi ăn cơm xong, họ đã ra ngoài đi bộ rồi.
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về động từ ly hợp tiếng Trung. Hy vọng sẽ cung cấp cho bạn thông tin bổ ích nhé!
- Phân biệt trợ từ 的、得、地 đầy đủ
- Tổng hợp các mẫu câu so sánh trong tiếng Trung
- Động từ trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?