Nếu muốn biến tất cả những thành ngữ bạn đã học là của mình thì nên thường xuyên sử dụng nó như 1 thói quen. Cùng trong 1 câu nói mà bạn sửu dụng nhiều thành ngữ sẽ đánh giá được vốn tri thức của bạn. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ !

- 不屈不挠 ( bùqū bù náo ) Bất khuất bất náo
Hiên ngang bất khuất, không chịu khuất phục
Náo : khuất phục, cúi mình , nguyên là chỉ tuy ở vào hoàn cảnh khó khăn hay trong lúc nguy nan cũng không chịu cúi đầu , không chịu khuất phục
- 不堪回首 ( bù kán huí shǒu ) Bất kham hồi thủ
Không thể nhớ lại ngày trước, cái gì đã qua thì hãy cho qua
Nguyên ý nói tất cả những gì tốt đẹp đã đi qua rồi không nên nhớ lại, nhớ lại chỉ làm cho người ta thêm đau khổ. Sau này phần nhiều dùng để chỉ cảm khái về những sự thay đổi của sự vật , sự việc.
- 不可同日而语:bất khả đồng nhật nhi ngữ
không thể so sánh với nhau
so sánh khập khiễng
Ví với 2 sự việc khác nhau , không thể cùng so sánh.
- 不可多得:bất khả đa đắc
hiếm có trên đời, người rất hiếm gặp
hình dung rất ít , khó có được.
- 变生肘腋 ( biàn shēng zhǒu yè ) Biến sinh trửu dịch
tai họa nảy sinh ngay tại nách
chỉ sự biến đổi ngay ở nơi gần nhất.
- 别无长物: Biệt vô trường vật
Không có vật nào là thừa cả,việc nào vào việc nấy
Trường vật: là những đồ vật dư thừa. ý nói đồ vật nào cũng đều có lợi ích riêng của nó, chẳng có vật nào là vô dụng, thừa thãi
- 各得其所:Các đắc kỳ sở
ai yên phận nấy
Vốn chỉ ai nấy đều thỏa mãn nguyện vọng của mình, sau chỉ người nào cũng đều được sắp đặt đúng chỗ.
- 感激涕零 ( gǎn jī tī líng ) Cảm kích thế linh
Cảm động rơi lệ
Thế: nước mắt. Linh là rơi. Chỉ sự cảm động đến mức rơi nước mắt
- 高山流水:Cao sơn lưu thủy
núi cao nước chảy, tri âm tri kỷ
Chỉ bạn tri âm tri kỷ cúng ví với khúc nhạc kỳ diệu
- 趾高气扬 ( zhǐ gāo qì yáng ) Chỉ cao khí dương
Nghênh ngang tự đắc
Chỉ : ngón chân. Chỉ cao là giơ cao chân mà bước khệnh khạng, ra vẻ tự mãn. Câu này chỉ dáng vẻ kiêu căng ngạo mạn đắc ý, tự mãn.
Xem thêm: