Trong thế giới mạng có những từ tiếng Trung vừa độc vừa lạ mà giới trẻ Trung Quốc ưa sử dụng. Để theo kịp thời đại và xu hướng, các bạn hãy cùng học tiếng Trung Quốc qua một số từ phổ biến nhé. Bên cạnh đó là cách sử dụng khác của những từ rất đỗi quen thuộc, không biết các bạn đã biết chưa nhỉ?
- 歇菜 /Xiē cài/ :chấm dứt, kết thúc, cút đi, đi đời nhà ma
Ví dụ1: 刚好险啊!就差那么一点点人和车就会一起歇菜了。
Gāng hǎo xiǎn a! Jiù chà nàme yīdiǎn diǎn rén hé chē jiù huì yīqǐ xiēcài le.
Vừa nãy nguy hiểm quá! Suýt chút nữa thì người với xe đi đời rồi
Ví dụ2: 好!你竟然说这样的话!你和我歇菜了!
Hǎo! Nǐ jìngrán shuō zhèyàng de huà! Nǐ hé wǒ xiēcài le!
Được thôi ! Anh đã nói những lời như vậy! Tôi và anh coi như chấm hết.
- 二 /Èr/ ngu ngốc, hâm, thần kinh có vấn đề (trong tiếng Trung ngoài là số từ, thì nó còn làm tính từ.)
Ví dụ: 你二啊!告诉他这件事他肯定会打死我们呀
Nǐ èr a! Gàosù tā zhè jiàn shì tā kěndìng huì dǎ sǐ wǒmen ya.
Cậu hâm à? Nói cho anh ấy chuyện đó thì anh ý đánh chết bọn mình mất.
- 宅 (tính từ): ít ra ngoài toàn ru rú trong nhà
Ví dụ:
A: 你最近怎么样,还像以前一样经常出去玩儿?
Nǐ zuìjìn zěnme yàng, hái xiàng yǐqián yīyàng jīngcháng chūqù wán er?
Dạo này cậu thế nào rồi, vẫn hay ra ngoài chơi như trước kia chứ?
B: 哪儿有啊!我最近很宅。
Nǎr yǒu a! wǒ zuìjìn hěn zhái.
Làm gì có, Dạo này mình toàn ru rú trong nhà thôi
- 宅男/宅女 /Zháinán/zhái nǚ/ Người con trai/ con gái không thích ra ngoài, chỉ thích ở nhà.
Ví dụ: 那宅女的你继续呆在家里玩电脑吧。
Nà zhái nǚ de nǐ jìxù dāi zài jiālǐ wán diànnǎo ba.
Vậy thì cậu cứ ở nhà mà chơi điện tử đi nhé, đồ chỉ biết ru rú trong nhà.
- 穷光蛋 /Qióngguāngdàn/ : người nghèo rớt mồng tơi
Ví dụ: 对不起,我是个穷光蛋
Duìbùqǐ, wǒ shì ge qióng guāng dàn
Xin lỗi, anh chỉ là thằng nghèo rớt mồng tơi mà thôi
- 网虫: ( wǎng chóng ) Những người dành phần lớn thời gian lên mạng, con sâu mạng
Ví dụ: 他整天呆在家里上网聊天不肯出门,的确是个网虫。
tā zhěng tiān dāi zài jiā lǐ shàng wǎng liáo tiān bù kěn chū mén , dí què shì gē wǎng chóng .
Hắn ta hầu như cả ngày ngồi nhà lên mạng chat chít không ra ngoài bao giờ, đích thị là một con sâu mạng
- 菜: không giỏi làm một việc gì, dốt khi làm một việc gì đó (nghĩa tốt, biểu thị khiêm tốn)
Ví dụ:
A:你来唱首歌吧!
Nǐ lái chàng shǒu gē ba!
Cậu hát 1 bài xem nào
B:我很菜的,不要笑我哦!
Wǒ hěn cài de, bùyào xiào wǒ o!
Mình không giỏi ca hát lắm, cậu đừng cười mình nhé
- 土包子( tǔ bāo zi ): kẻ quê mùa (cũng tương đương với 老土)
Ví dụ: 对不起俺只是个土包子
Duìbùqǐ ǎn zhǐshì gè tǔ bāo zi
Xin lỗi, anh chỉ là thằng nhà quê
- 泼妇 /pōfù / chỉ những cô gái trưởng thành nhưng tính tình ngang ngược, không biết đúng sai
Ví dụ: 这个人算是倒霉了!一出门就碰上泼妇的她。
Zhège rén suànshì dǎoméile! Yī chūmén jiù pèng shàng pōfù de tā.
Anh ta thật đen đủi! Vừa mới ra khỏi nhà thì đã gặp ngay phải mụ đàn bà ghê gớm
- 耍单儿 /shuǎ dānr/ Độc thân, FA
Ví dụ: 你想耍单儿到什么时候才肯结婚的呢?
Nǐ xiǎng shuǎ dānr dào shénme shíhòu cái kěn jiéhūn de ne?
Mày định FA đến khi nào thì mới chịu lấy vợ?
Đây là những từ tiếng Trung độc lạ trong khẩu ngữ thường ngày, sử dụng các câu này sẽ giúp cho câu chuyện của bạn tự nhiên hơn, không nhạt nhẽo và khiến người nghe thích thú về vốn từ của bạn đó.
Đến với các lớp tiếng Trung ứng dụng, các bạn sẽ được thầy cô bày cho rất nhiều câu nói bá đạo hơn rất nhiều nữa đó, chắc cười cả buổi ý chứ.
Đừng bỏ qua bài học mới đưới đây nha!
—————————–
THANHMAIHSK là ai ? – THANHMAIHSK là trung tâm tiếng Trung số 1 Hà Nội và HCM về chất lượng đào tạo. Chất lượng đào tạo của THANHMAIHSK được khẳng định từ các khóa học viên thành công: tự apply du học Trung Quốc, luyện thi HSK điểm cao, học cơ bản vững chắc và rút ngắn thời gian học mà vẫn giành thành tích học tập cao.
Về giáo trình : Giáo trình bài bản, chuẩn Đại Học và được cập nhật liên tục.
Giảng viên THANHMAIHSK : Hiện là giảng viên tại các trường ĐH lớn chuyên Trung(Hanu, ngoại ngữ ĐH quốc gia,…) với trình độ trên thạc sỹ trở lên, hàng nghìn giờ đứng lớp và luôn luôn theo sát các bạn học viên.