Lượng từ là một trong những bài học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới học. Lượng từ trong tiếng Trung có đặc điểm như thế nào, chúng ta cùng học tiếng Trung với bài học lượng từ phần 2 nhé!
Xem: Lượng từ tiếng Trung phần 1
Lượng từ phức hợp
Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:
5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。
市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。
Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt:
1架次=1架飞机飞行1次
10架次=1架飞机飞行10次
或者2架飞机,每架飞行5次
或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次
或者5架飞机,每架飞行2次
或者……
Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc được. Chú ý sự khác nhau của 2 câu sau:
飞机一共飞了20架。
飞机一共飞了20架次。
Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau.
Lượng từ phức hợp thường dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ” nhưng cần lưu ý, danh lượng từ tương đối mở, tức là đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo thành lượng từ phức hợp, còn động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp. Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp:
班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次
Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau:
a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại.
b. Đại từ chỉ thị “那”、“这” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp.
c. Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ , còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ
d. “Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ
Hình thức lặp lại của lượng từ
Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.
Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
次次、趟趟、回回 (Động lượng từ)
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là:
“每 + Lượng từ+ 都……”.
Ví dụ:
这些衣服件件都是那么的漂亮。(每件都漂亮。)
他钓鱼水平很高,趟趟都有收获。(每趟都有收获。)
Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “一+AA” .
Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa:
a. Biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.
Ví dụ:
姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。
小伙子们一个个身强力壮。
b.Biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ.
Ví dụ:
我们要一件件仔细检查,不要漏掉。
汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。
Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.
c.Biểu thị “Nhiều”
Ví dụ:
*他一次次给我打电话。
北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。
Số từ + tính từ + lượng từ
Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt “Số từ + tính từ + lượng từ”.
Ví dụ:
他手里提着一大包东西。
老师手里抱着一厚本词典。
Tác dụng diễn đạt của hình thức kết cấu này là nhấn mạnh đối với sự to nhỏ của số lượng, hàm chứa ý nghĩa thổi phồng nhất định. Khi dùng cần lưu ý các điểm sau:
(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ hơn. Ví dụ:
我喝了一大瓶子汽水儿。
晚上他吃了一大碗饭。
(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi dùng. Ví dụ:
他控着一大件行李。
*她穿着一大件衣服。
(3) Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ đơn âm tiết như :“大、小、厚、薄,长”…
Vậy là qua 2 bài viết, các bạn đã có thể hiểu thêm về lượng từ trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Hãy cùng học tiếng Trung mỗi ngày cùng THANHMAIHSK nhé!
♥ Xem thêm:
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí các khóa học tại THANHMAIHSK nhé! Chúng tớ lúc nào cũng sẵn sàng nhé!