Phân biệt “历程 – 过程”

Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu cách phân biệt “历程 – 过程” ngay sau đây nha. Bạn có thể chưa biết đấy nhé. Theo dõi ngay nào.

Phân biệt “历程 – 过程”
Phân biệt “历程 – 过程”

Giống nhau:

–      Đều là danh từ

–      Đều có thể thể hiện trình tự, con đường thay đổi, phát triển của sự việc

Khác nhau:

1, “历程lìchéng

–       Thường chỉ con người trải qua một quá trình, sự việc không bình thường trong một thời gian dài, mang sắc thái nặng nề.

作者透过老作家的人生历程,能看到近百年社会风云变幻的一个侧面。

Zuòzhě tòuguò lǎo zuòjiā de rénshēng lìchéng, néng kàn dào jìn bǎinián shèhuì fēngyún biànhuàn de yīgè cèmiàn

Thông qua hành trình cuộc sống của nhà avwn lão thành, có thể thấy khía cạnh thay đổi của xã hội trong gần một trăm năm

–      Phạm vi sử dụng hẹp thường dùng cho sự trưởng thành của cách mạng, chiến đấu,  cá nhân hoặc tổ chức.

这就是老将军不平凡的战斗历程的起点。

Zhè jiùshì lǎo jiàng jūn bù píngfán de zhàndòu lìchéng de qǐdiǎn.

Đây là điểm khởi đầu cho cuộc hành trình chiến đấu phi thường của vị tướng quân già.

–      Thường dùng cho những chuyện đã hoàn thành hoặc ở quá khứ.

一般有大成就的人,都有其苦难的心路的历程。

Yībān yǒu dà chéngjiù de rén, dōu yǒu qí kǔnàn de xīnlù de lìchéng.

Những người đạt ddwwocj thành tựu lớn thông thường đều có những nỗi khổ riêng của mình.

–      Thường dùng trong văn viết.

2, “过程“: guòchéng

–      Thường chỉ trình tự hoặc quá trình phát triển thay đổi của tất cả sự vật

在这家工厂里,我们了解了巧克力的生产制作过程。

Zài zhè jiā gōngchǎng lǐ, wǒmen liǎojiěle qiǎokèlì de shēngchǎn zhìzuò guòchéng

Tại nhà máy này, chúng ta đã hiểu được quá trình sản xuất tạo ra sô cô la.

–      Phạm vi sử dụng rộng, có thể dùng cho tiến hành một sự việc hoặc quá trình phát triển thay đổi của sự vật.

我们适应新环境的过程,其实也是认识自己,提高自己的过程。

Wǒmen shìyìng xīn huánjìng de guòchéng, qíshí yěshì rènshí zìjǐ, tígāo zìjǐ de guòchéng.

Quá trình chúng ta thích ứng với môi trường mới, thật ra cũng là quá trình chúng ta nhận biết và nâng cao bản thân.

–      Có thể chỉ sự việc ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

在今后的求学过程中,我将更加勤奋,更加谦虚。

Zài jīnhòu de qiúxué guòchéng zhōng, wǒ jiāng gèngjiā qínfèn, gèngjiā qiānxū.

Trong quá trình nghiên cứu trong tương lai, tôi sẽ chăm chỉ hơn, khiêm tốn hơn.

–      Vừa dùng cho văn nói, vừa dùng cho văn viết.

Xem thêm:

Nhanh tay đăng kí học tiếng Trung ngay hôm nay tại THANHMAIHSK để học ngữ pháp bài bản nhé.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY


Tham gia bình luận:

Đăng

nhận

vấn
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY