3 bí quyết cần có để phân biệt câu sai trong tiếng Trung (Phần 3)

Nếu số lỗi thường gặp khi lập câu tiếng Trung là vô tận thì ta cần trang bị ngay 3 bí quyết cần có để phân biệt câu sai trong tiếng Trung. Bài học hôm nay sẽ là về các lỗi thường gặp khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung.

Bổ ngữ trình độ

Ví dụ 1

误:他打篮球越来越好。

wù : tā dǎ lán qiú yuè lái yuè hǎo .

Sai: Nó chơi bóng rổ càng ngày càng giỏi.

正:他打篮球打得越来越好。

zhèng : tā dǎ lán qiú dǎ de yuè lái yuè hǎo .

Đúng : Nó chơi bóng rổ càng ngày càng tốt.

Câu này có hàm ý nói trình độ kỹ thuật chơi bóng rổ của anh ta càng ngày càng tốt vì thế phải dùng bổ ngữ trình độ biểu đạt. Do đó đằng sau 打 mang tân ngữ 篮球. Còn 得 chỉ có thể đặt giữa động từ được điệp lai và  bổ ngữ 越来越.

Ví dụ 2:

误:由于考试的缘故,大家来了很早。

wù : yóu yú kǎo shì de yuan gù , dà jiā lái le hěn zǎo .

Sai : Do có vấn đề trục trặc thi cử, nên mọi người đã đến rất sớm.

正:由于考试的缘故,大家来得很早。

zhèng :yóu yú kǎo shì de yuan gù , dà jiā lái de hěn zǎo .

Đúng : Do có vấn đề trục trặc về thi cử nên mọi người đến rất sớm.

Ở đây muốn nhấn mạnh mọi người đến rất sớm chứ không phải nhấn mạnh hạnh động của động tác đã kết thúc. Hơn nữa đằng sau 来了 không mang tổ hợp hình dung từ.

Xem thêm: Phân biệt câu sai trong tiếng Trung p2 tại đây.

Phân biệt câu sai các loại bổ ngữ
Phân biệt câu sai các loại bổ ngữ

Bổ ngữ xu hướng phức hợp

Ví dụ 1

误:刚才我看见小王跑山下去了。

wù : gāng cái wǒ kàn jiàn xiǎo Wáng pǎo shān xià qù le .

Sai: Lúc nãy tôi nhìn thấy thằng tiểu Vương chạy xuống núi rồi.

正:刚才我看见小王跑下山去了。

zhèng : gāng cái wǒ kàn jiàn xiǎo Wáng pǎo xià shān qù le .

Đúng : Lúc nãy tôi nhìn thấy thằng tiểu Vương chạy xuống núi rồi.

Ví dụ 2:

误:上课了,我们走进去教室吧。

wù : shàng kè le , wǒ men zǒu jìn qù jiào shì ba .

Sai : Vào lớp rồi, chúng ta vào phòng học thôi.

正:上课了,我们走进教室去吧。

zhèng : shàng kè le , wǒ men zǒu jìn jiào shì qù ba .

Đúng : vào lớp rồi, chúng ta vào phòng học thôi.

Ở vd1 và vd2 走 và 跑 đều mang bổ ngữ xu hướng 下去 và 进去 và còn biểu thị tân ngữ chỉ địa đểm 山 và 教室 do đó下去 và 进去 phải được đặt giữa山 và 教室.

Ví dụ 3

误: 我们刚走到学校门口,就下雨起来了。

wù : wǒ men gāng zǒu dào xué xiào mén kǒu , jiù xià yǔ qǐ lái le .

Sai : Chúng tôi vừa đi đến cổng trường thì bắt đầu mưa.

正:我们刚走到学校门口,就下起雨来了。

zhèng : wǒ men gāng zǒu dào xué xiào mén kǒu , jiù xià qǐ yǔ lái le .

Đúng : Chúng tôi vừa đi đến cổng trường thì bắt đầu mưa.

Xem thêm:

Đừng quên tìm kiếm các khóa học tiếng trung tại THANHMAIHSK nhé.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY


Tham gia bình luận:

Đăng

nhận

vấn
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY