Có rất nhiều cặp từ khó phân biệt khi học tiếng Trung. Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK phân biệt hai từ “坦诚 – 坦然” để hiểu rõ hơn nhé.
Giống nhau:
Đều là những từ mang nghĩa tích cực, đều có nghĩa là thẳng thắn, bình tĩnh. Đều là tính từ.
- 是真的朋友,有什么问题就该坦诚/坦然相告,不该有意隐瞒。
Shì zhēn de péngyǒu, yǒu shé me wèntí jiù gāi tǎnchéng/tǎnrán xiāng gào, bù gāi yǒuyì yǐnmán.
Đã là bạn bè thật sự thì có vấn đề gì cứ thẳng thắn nói với nhau, không nên cố tình che giấu.
- 他把自己的想法坦诚/坦然地说了出来,得到了大家的理解。
Tā bǎ zìjǐ de xiǎngfǎ tǎnchéng/tǎnrán de shuōle chūlái, dédàole dàjiā de lǐjiě.
Ông ấy thẳng thắn bày tỏ những sũy nghĩ của mình, mọi người đều hiểu cho ông ấy.
Khác nhau:
1. 坦诚:
- Dùng cho người, quan hệ giữa người và người và phẩm chất của con người.
他对待朋友非常坦诚,朋友们也很信任他。
Tā duìdài péngyǒu fēicháng tǎnchéng, péngyǒumen yě hěn xìnrèn tā.
Anh ấy rất đối xử thẳng thắn với bạn bè, mọi người cũng rất tin tưởng anh ấy.
我很愿意跟他打交道,因为他为人坦诚,性格热情。
Wǒ hěn yuànyì gēn tā dǎjiāodào, yīnwèi tā wéirén tǎnchéng, xìnggé rèqíng.
Tôi rất vui lòng được làm quen với anh ấy, vì anh ấy là một người thẳng thắn, nhiệt tình.
2. 坦然:
- Dùng để miêu ta trạng thái tình cảm hoặc tâm lí của con người.
他说这句话的时候,神情坦然,一看就知道是发自内心的。
Tā shuō zhè jù huà de shíhou, shénqíng tǎnrán, yī kàn jiù zhīdào shì fā zì nèixīn de.
Khi nói ra câu này, thái độ ông ấy rất thản nhiên, mới nhìn đã nhận thấy là xuất phát từ tận đấy lòng.
老王一辈子做人光明正大,到了老年还是心境坦然。
Lǎo wáng yībèizi zuòrén guāngmíngzhèngdà, dàole lǎonián háishì xīnjìng tǎnrán.
Ông Vương cả đời quang minh chính đại, đến khi già tâm tình vẫn rất thản nhiên.
- Có thể láy lại thành: 坦坦然然。
Trên đây là cách so sánh, phân biệt hai từ “坦诚 – 坦然”. Mong rằng những thông tin chia sẻ trên hữu ích với bạn.
Xem thêm các chủ điểm so sánh khác:
- Cách dùng Trợ từ 的 và 来着 đơn giản
- Học ngay cách so sánh 不如 trong Hán cổ và Hán hiện đại
- 一样、一般 、 似的 và cách sử dụng
Học tiếng Trung không khó khi có cách học bài bản. Học cùng THANHMAIHSK ngay hôm nay. Đăng kí tại đây: