Tình yêu là đề tài muôn thuở trong văn chương, thơ ca. Các bài thơ tuy ngắn gọn nhưng có ý tứ sâu sắc, chứa đựng nhiều hàm nghĩa khác nhau. Đặc biệt, tỏ tình bằng thơ tiếng Trung sẽ càng khiến đối phương “rung rinh” hơn nhiều lần. Cùng tìm hiểu những bài thơ Trung Quốc về tình yêu hay trong bài viết sau nhé.
Thơ Trung Quốc về tinh yêu hay và ý nghĩa
Các bài thơ Trung Quốc về tình yêu ý nghĩa
Bài thơ Trung Quốc về tình yêu 1
如果你是我眼里的;一滴泪
为了不失去你;我将永不哭泣
如果金色的阳光;停止了它耀眼的光芒
你的一个微笑;将照亮我的整个世界。
Rúguǒ nǐ shì wǒ yǎn lǐ de; yīdī lèi;
Wèi liǎo bù shīqù nǐ; wǒ jiāng yǒng bù kūqì
Rúguǒ jīnsè de yángguāng; tíngzhǐle tā yàoyǎn de guāngmáng
Nǐ de yīgè wéixiào; jiāng zhào liàng wǒ de zhěnggè shìjiè.
Dịch nghĩa
Nếu em là giọt nước mắt của anh
Để không mất đi em, anh sẽ không bao giờ rơi nước mắt
Nếu em là ánh nắng vàng rực rỡ, anh muốn dập tắt đi ánh sáng rực rỡ ấy
Mỗi nụ cười của em thắp sáng cả thế giới của anh
Bài thơ tình Trung Quốc thứ 2
原谅我生活中不能没有你
原谅我欣赏你躯体和心灵的美丽
原谅我希望永生永世和你在一起。
Yuánliàng wǒ shēnghuó zhōng bùnéng méiyǒu nǐ;
Yuánliàng wǒ xīnshǎng nǐ qūtǐ hé xīnlíng dì měilì;
Yuánliàng wǒ xīwàng yǒngshēngyǒngshì hé nǐ zài yīqǐ.
Dịch nghĩa
Thứ lỗi cho anh vì anh không thể sống thiếu em
Thứ lỗi cho anh vì mê đắm thân hình và vẻ đẹp tâm hồn em
Thứ lỗi cho anh vì anh muốn bên em trọn đời
Bài thơ tình thứ 3
请原谅我爱上你
原谅我用全部的身心爱你
原谅我永不愿与你分离。
Qǐng yuánliàng wǒ ài shàng nǐ
Yuánliàng wǒ yòng quánbù de shēnxīn ài nǐ
Yuánliàng wǒ yǒng bù yuàn yǔ nǐ fēnlí.
Dịch nghĩa
Thứ lỗi cho anh vì đã yêu em
Thứ lỗi cho anh vì dùng cả trái tim yêu em
Thứ lỗi cho anh vì không thể rời xa em
Bài thơ tình thứ 4
没有你? 我将是一个没有目的的灵魂;
没有你? 我的情感将没有了根基;我将是一张没有表情的脸;一颗停止跳动的心;
没有你在我身边;我只是一束没有热量的火焰。
Méiyǒu nǐ? Wǒ jiāng shì yīgè méiyǒu mùdì de línghún
Méiyǒu nǐ? Wǒ de qínggǎn jiāng méiyǒule gēnjī; wǒ jiāng shì yī zhāng méiyǒu biǎoqíng de liǎn; yī kē tíngzhǐ tiàodòng de xīn
Méiyǒu nǐ zài wǒ shēnbiān; wǒ zhǐshì yī shù méiyǒu rèliàng de huǒyàn.
Dịch nghĩa
Không có em, anh như linh hồn không biết đi đâu về đâu
Không có em, anh tựa như khuôn mặt không có biểu cảm, một trái tim bất động
Không có em bên cạnh, anh chỉ còn là ngọn lửa không có sự nhiệt huyết
Bài thơ tình tiếng Trung thứ 5
卜算子
我住长江头
君住长江尾。
日日思君不见君
共饮长江水。
此水几时休?
此恨何时已?
只愿君心似我心
定不负相思意。
(Bốc Toán Tử – Lê Chi Nghi)
Wǒ zhù chángjiāng tóu
jūn zhù chángjiāng wěi.
Rì rì sī jūn bùjiàn jūn
gòng yǐn chángjiāng shuǐ.
Cǐ shuǐ jǐshí xiū?
Cǐ hèn hé shí yǐ?
Zhǐ yuàn jūn xīn sì wǒ xīn
dìng bù fù xiāngsī yì.
Dịch nghĩa
Thiếp ở đầu Trường Giang
Chàng ở cuối Trường Giang.
Ngày ngày nhớ chàng chẳng thấy chàng
Cùng uống nước Trường Giang.
Dòng sông này bao giờ ngừng trôi?
Nỗi hận này bao giờ mới hết?
Chỉ mong lòng chàng như lòng thiếp,
Nhất định không phụ nỗi niềm nhớ nhau.
Bài thơ tình số 6
你站在桥上看风景
看风景人在楼上看你。
明月装饰了你的窗子
你装饰了别人的梦。
Nǐ zhàn zài qiáo shàng kàn fēngjǐng,
kàn fēngjǐng rén zài lóu shàng kàn nǐ.
Míngyuè zhuāngshìle nǐ de chuāngzi,
nǐ zhuāngshìle biérén de mèng.
Em đứng trên cầu ngắm phong cảnh
Người đứng trên lầu ngắm cảnh nhìn em
Trăng sáng soi vào cửa sổ phòng em
Em tô điểm giấc mộng người
Bài thơ tình số 7
我欲与君相知,
长命无绝衰。
山无陵,江水为竭
冬雷震震,夏雨雪
天地合,乃敢与君绝。
wǒ yù yǔ jūn xiāngzhī
cháng mìng wú jué shuāi.
Shān wú líng, jiāngshuǐ wèi jié
dōng léizhèn zhèn, xiàyǔxuě,
tiāndì hé, nǎi gǎn yǔ jūn jué.
Bài thơ ngắn Trung Quốc về tình yêu số 8
秋风词
秋风清,
秋月明。
落叶聚还散,
寒鸦栖复惊。
相思相见知何日,
此时此夜难为情
Qiūfēng cí
qiūfēng qīng,
qiūyuè míng.
Luòyè jù hái sàn,
hán yā qī fù jīng.
Xiāngsī xiāng jiàn zhī hé rì,
cǐ shí cǐ yè nánwéiqíng
Gió thu thanh
Trăng thu sáng.
Lá rụng lúc tụ lúc tán,
Quạ lạnh đang đậu bỗng rùng mình.
Nhớ nhau không biết ngày nào gặp?
Lúc ấy đêm ấy chan chứa tình.
Trên đây là tổng hợp các bài thơ tình Trung Quốc hay và ý nghĩa. Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn sẽ chọn được bài thơ phù hợp để bày tỏ với người mình thầm mến. Chúc các bạn vận dụng thành công.