Ở lần đầu gặp mặt trong cách tình huống như gặp bạn bè, gặp gia đình người yêu, phỏng vấn xin việc… bạn đã biết cách giới thiệu về bản thân chưa? Cùng mình học các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung nhé!
1. Các mẫu câu cơ bản khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
– Giới thiệu tên với cấu trúc: 我的名字是 /wǒ de míngzi shì/ + tên hoặc 我叫 /Wǒ jiào/ + tên
Ví dụ:
我的名字是廉。
Wǒ de míngzi shì Lián
Tên của tôi là Lian
– Giới thiệu quê quán, nơi chốn với cấu trúc: 我来自 /Wǒ láizì/ + nơi chốn hoặc 我住在 /Wǒ zhù zài/ + nơi chốn
Ví dụ:
我来自越南。
Wǒ láizì Yuènán.
Tôi đến từ Việt Nam.
我住在河内。
Wǒ zhù zài Hénèi.
Tôi sống ở Hà Nội.
– Giới thiệu tuổi tác với cấu trúc: 我今年+số tuổi+岁 /Wǒ jīnnián…suì/
Ví dụ:
我今年27岁。
Wǒ jīnnián èrshíqī suì
Năm nay tôi 27 tuổi
– Giới thiệu về thành viên trong gia đình với cấu trúc: 我家有…口人 /Wǒjiā yǒu…kǒu rén/
Ví dụ:
我家有3口人, 爸爸,妈妈和我
Wǒjiā yǒu 3 kǒu rén, bàba, māmā hé wǒ
Gia đình tôi có 3 người, bố, mẹ và tôi
– Giới thiệu về sở thích với cấu trúc: 我喜欢 /Wǒ xǐ huān/ hoặc 我的爱好是 /Wǒ de àihào shì/ hoặc 我的兴趣包括 /Wǒ de xìngqù bāokuò/
我喜欢听音乐。
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Tôi thích nghe nhạc.
我的爱好是跳舞。
Wǒ de àihào shì tiàowǔ.
Sở thích của tôi là khiêu vũ.
我的兴趣包括阅读和音乐。
Wǒ de xìngqù bāokuò yuèdú hé yīnyuè.
Sở thích của tôi bao gồm đọc sách và âm nhạc
– Giới thiệu về học vấn với cấu trúc: 我是+tên trường+的学生
Ví dụ:
我是北京大学的学生。
Wǒ shì běijīng dàxué de xuéshēng.
Tôi là sinh viên trường Đại học Bắc Kinh.
我于2005年毕业于北京大学.
Wǒ yú 2005 nián bìyè yú běijīng dàxué.
Tôi tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh năm 2005.
我的专业是金融.
Wǒ de zhuānyè shì jīnróng.
Chuyên ngành của tôi là tài chính.
– Giới thiệu về kinh nghiệm làm việc: 我在 (XYZ)公司工作了…年 /Wǒ zài (XYZ) gōngsī gōngzuòle…nián/
Ví dụ:
我在THANHMAIHSK公司工作了五年.
Wǒ zài THANHMAIHSK gōngsī gōngzuòle wǔ nián.
Tôi đã làm việc cho công ty THANHMAIHSK được 5 năm.
2. Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
2.1. Khi phỏng vấn xin việc
我的名字是文光,来自河内, 是2016年河内大学汉语的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 THANHMAIHSK这个大家庭中来。希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助,合作愉快!
Wǒ de míngzì shì wén guāng, láizì hénèi, shì 2016 nián hénèi dàxué hànyǔ de bìyè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róngxìng de jiārù dào THANHMAIHSK zhège dàjiātíng zhōng lái. Xīwàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dédào dà jiā duōduō de zhǐdǎo hé bāngzhù, hézuò yúkuài!
Tôi tên là Văn Quang, quê ở Hà Nội, tôi tốt nghiệp chương trình tiếng Trung của Đại học Hà Nội năm 2016. Tôi rất vui và vinh dự khi được gia nhập gia đình THANHMAIHSK. Tôi mong nhận được nhiều sự hướng dẫn, giúp đỡ từ các anh/chị trong công việc và cuộc sống sau này, hợp tác vui vẻ!
2.2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung với bạn bè
大家好。我叫阮明洪。我的朋友们都叫我小明。我来自胡志明城市。 我在河内住了4年了。我是一名河内大学的学生。我特别喜欢读书和游泳。我的朋友们都说我很可爱,友好。很高兴认识你们。请多多指教。
Dàjiā hǎo. Wǒ jiào ruǎnmínghóng. Wǒ de péngyǒumen dōu jiào wǒ xiǎomíng. Wǒ láizì húzhìmíng chéngshì. Wǒ zài hénèi zhùle 3 niánle. Wǒ shì yī míng hénèi dàxué de xuéshēng. Wǒ tèbié xǐhuān dúshū hé yóuyǒng. Wǒ de péngyǒumen dōu shuō wǒ hěn kě’ài, yǒuhǎo. Hěn gāoxìng rènshí nǐmen. Qǐng duōduō zhǐjiào.
Xin chào tất cả mọi người. Tôi tên là Nguyễn Minh Hồng. Bạn bè tôi đều gọi tôi là Tiểu Minh. Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã sống ở Hà Nội được 4 năm. Tôi là sinh viên trường Đại học Hà Nội. Tôi đặc biệt thích đọc sách và bơi lội. Bạn bè tôi nói tôi dễ thương và thân thiện. Rất vui được gặp tất cả các bạn. Mong được chỉ bảo nhiều hơn.
Hy vọng với những cấu trúc đơn giản này bạn có thể tự tin giới thiệu với bạn bè, đồng nghiệp. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung nhé!